Tài khoản 635 thể hiện chi phí tài chính liên quan đến các hoạt động về vốn, đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Vậy 635 là tài khoản gì? Cách hạch toán tài khoản 635 như thế nào? Nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc có thêm những kiến thức hữu ích về loại tài khoản này.
Tìm hiểu 635 là tài khoản gì?
Chi phí lãi vay ngân hàng là khoản chi phí phát sinh với việc doanh nghiệp đi vay để phục vụ sản xuất kinh doanh. Cụ thể như lãi vay của khoản vay ngắn hạn, vay dài hạn, vay cá nhân, vay tổ chức tín dụng,… Đây cũng được hiểu là khoản chi phí doanh nghiệp phải trả về khoản vay từ ngân hàng dành cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635 – Chi phí tài chính
Bên Nợ:
– Các khoản CPTC phát sinh trong kỳ
– Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
Bên Có:
– Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác.
– Các khoản ghi giảm chi phí tài chính
– Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh để xác định kết quả HĐKD.
Tài khoản 635 – chi phí tài chính sẽ không có số dư cuối kỳ.
Hạch toán tài khoản 635 – Chi phí tài chính như thế nào?
Sau khi biết 635 là tài khoản gì thì bạn sẽ tìm hiểu thêm về cách hạch toán tài khoản 635. Cụ thể cách hạch toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan TK 635 như sau:
Phát sinh chi phí liên quan hoạt động bán chứng khoán, ngoại tệ, cho vay vốn …
Chi phí liên quan hoạt động mua bán ngoại tệ, chứng khoán, vay vốn sẽ được hạch toán vào tài khoản 635 như sau:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 111, 112, 141,…
Bán chứng khoán kinh doanh, thanh lý khoản đầu tư vào công ty khác phát sinh lỗ.
Khi xuất hiện bút toán này thì các chi phí sẽ được hạch toán vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính như sau:
Nợ: TK 111, 112,… (giá bán theo giá trị hợp lý tài sản)
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ)
Có: TK 121, 228 (giá trị ghi sổ).
Doanh nghiệp bán khoản đầu tư vào cổ phiếu dưới hình thức hoán đổi cổ phiếu
Doanh nghiệp sẽ xác định giá trị hợp lý của cổ phiếu tại thời điểm trao đổi. Phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về < giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi và được hạch toán như sau:
Nợ: TK 121, 228 (giá trị ghi sổ cổ phiếu nhận về)
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính (phần chênh lệch giá trị hợp lý nhận về thấp hơn giá trị ghi sổ)
Có: TK 121, 228 (giá trị hợp lý của cổ phiếu mang trao đổi)
Trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán, tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Khoản trích lập này sẽ hạch toán vào tài khoản 635 như sau:
- Số dự phòng phải lập kỳ này > số dự phòng lập kỳ trước thực hiện trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Số dự phòng < số dự phòng đã lập kỳ trước sẽ hoàn nhập phần chênh lệch:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua do thanh toán trước hạn
Khi doanh nghiệp chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng do thanh toán trước hạn sẽ hạch toán khoản chiết khấu vào TK 635:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 131, 111, 112,…
Chi phí liên quan khoản vay
Các chi phí liên quan hình thức vay vốn theo hợp đồng, khế ước thông thường như chi phí kiểm toán, … sẽ tính vào TK 635 như sau:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 111, 112
Đơn vị thanh toán định kỳ lãi tiền vay, lãi trái phiếu
Các khoản lãi thanh toán định kỳ cho bên cho vay sẽ được hạch toán vào tài khoản 635 như sau:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 111, 112,…
Đơn vị trả trước lãi khoản vay vốn cho bên cho vay
Chi phí lãi vay được hạch toán như sau:
- Trả trước lãi tiền vay, ghi:
Nợ: TK 242 – Chi phí trả trước
Có: TK 111, 112,…
- Định kỳ phân bổ lãi tiền vay vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có:: TK 242 – Chi phí trả trước
Vay trả lãi sau
Chi phí lãi vay sẽ được hạch toán vào TK 635 như sau:
- Khi tính lãi tiền vay phải trả định kỳ được tính vào TK 635 ghi:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (nếu lãi vay nhập gốc)
Có: TK 335 – Chi phí phải trả (nếu lãi vay không nhập gốc)
- Khi doanh nghiệp trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:
Nợ: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay phải trả)
Nợ: TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay kỳ trước)
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay kỳ đáo hạn)
Có: TK 111, 112,…
Doanh nghiệp thanh toán định kỳ tiền lãi thuê TSCĐ thuê tài chính
Khi bên thuê nhận được hoá đơn thanh toán bên cho thuê, tiền lãi thuê hạch toán vào TK 635:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính (tiền lãi thuê trả theo kỳ)
Có: TK 111, 112 (khi trả tiền ngay)
Có: TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ trả chậm, trả góp về sử dụng sản xuất
Nợ: TK 152, 153, 156, 211 (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ: TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ: TK 242 – Chi phí trả trước
Có: TK 331 – Phải trả cho người bán
- Số lãi mua hàng trả chậm, trả góp phải trả tính vào TK 635
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Hạch toán kế toán các khoản lỗ tỷ giá
Các khoản lỗ tỷ giá sẽ hạch toán vào TK 635 theo từng trường hợp như sau:
Hạch toán TK 635 đối với khoản lỗ tỷ giá khi mua hàng hóa, dịch vụ
Các khoản lỗ tỷ giá khi mua dịch vụ, hàng hóa, tài sản nếu tỷ giá giao dịch thực tế nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán:
- Bên có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ ghi:
Nợ: TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 133 …( tỷ giá giao dịch thực tế)
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 1112, 1122 (theo tỷ giá trên sổ kế toán).
- Bên có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế:
+ Khi chi tiền mua hàng hoá, dịch vụ, tài sản, chi trả các khoản chi phí, ghi:
Nợ: TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 133 … (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có: TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế).
+ Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ghi nhận đồng thời tại thời điểm chi tiền, ghi:
Nợ:TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá)
Có:TK 1112, 1122 .
Hạch toán tài khoản 635 lỗ tỷ giá khi thanh toán khoản nợ phải trả
- Bên nợ tài khoản phải trả và bên có tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ, tỷ giá ghi sổ kế toán TK phải trả < tỷ giá ghi sổ TK tiền, ghi:
Nợ: TK 331, 336, 338, 341,… (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ: TK 635 ( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 1112, 1122 (tỷ giá trên sổ kế toán)
- Bên nợ các TK phải trả và bên có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế và tỷ giá TK phải trả < tỷ giá giao dịch thực tế.
+ Khi thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ: TK 331, 336, 338, 341,… (tỷ giá giao dịch thực tế)
Có: TK 1112, 1122 (tỷ giá giao dịch thực tế).
+ Khoản lỗ tỷ giá ghi nhận tại thời điểm thanh toán nợ phải trả ghi:
Nợ: TK 635 – Chi phí tài chính
Có: TK 331, 336,338, 341, …
Có: TK 1112, 1122
Hạch toán TK 635 kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Hạch toán chi phí tài chính đối chưa phân bổ hết lỗ tỷ giá
Doanh nghiệp chưa phân bổ hết khoản lỗ chênh lệch tỷ giá giai đoạn trước phải kết chuyển số lỗ chênh lệch vào TK 635 để xác định KQKD trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 242 – Chi phí trả trước
Hạch toán tài khoản 635 cuối kỳ kế toán
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính phát sinh sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định KQKD
Có TK 635 – Chi phí tài chính
Điều kiện để chi phí lãi vay ngân hàng hợp lệ khi hạch toán vào TK 635
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ, chứng từ dưới đây để chi phí lãi vay ngân hàng hợp lý khi hạch toán vào TK 635:
- Hợp đồng vay vốn
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- Góp đủ vốn điều lệ theo tiến độ góp vốn
- Trường hợp vay của cá nhân, tổ chức ngoài thì lãi suất không được vượt quá 150% lãi suất NHNN ấn định.
- Hóa đơn GTGT tiền lãi vay nếu vay không phải là tổ chức tín dụng
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN 5% khi đi vay của cá nhân
Quy trình vay vốn tại ngân hàng
Để phát sinh khoản lãi vay ngân hàng chúng ta cần hiểu rõ quy trình vay vốn cơ bản như sau:
Ngân hàng cho vay tạo ra một tài khoản vay chuyên biệt khác với tài khoản tiền gửi. Cụ thể, ngân hàng sẽ đẩy tiền gửi ngân hàng vào tài khoản tiền vay rồi từ tài khoản tiền vay đẩy sang nhà cung cấp.
Chúng ta nên hạch toán vào chứng từ nghiệp vụ khác nếu nợ TK 331 có TK 341. Có nghĩa, với công nợ TK 331 cần chọn đúng đối tượng thì giảm đi phần phải trả cho nhà cung cấp. Công nợ phải trả không thay đổi, chỉ thay đổi khi trả cho đối tượng này sang đối tượng kia.
Trên đây là những chia sẻ về 635 là tài khoản gì và cách hạch toán tài khoản 635 theo từng nghiệp vụ phát sinh. Nếu quý bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào, hãy liên hệ VNCB để được tư vấn.
Bài viết được VNCB tổng hợp từ trên internet, mọi thông tin chỉ mang yếu tố tham khảo, VNCB xin miễn trừ trách nhiệm nếu thông tin không mang lại sự hài lòng cho bạn. Bạn cần sự tư vấn từ các chuyên gia tài chính